Bảng giá nước sinh hoạt mới nhất tại Nghệ An cho gia đình & cơ quan

Bảng giá nước sinh hoạt mới nhất tại Nghệ An cho gia đình & cơ quan: Được biết tăng giá nước là cần thiết để phát triển ngành nước thành phố bởi chi phí đầu tư chiếm khoảng 72% giá thành nước sạch trong giai đoạn 5 năm từ năm 2015 – 2019. Tổng công suất nước cấp từ các nhà máy nước cho người dân thành phố sẽ phải tăng lên khoảng 3,7 triệu m3/ngày vào năm 2025, gấp 2,2 lần so với công suất hiện nay. . Bảng giá nước đề xuất tăng theo lộ trình từ 2015 – 2019 (đơn vị tính: đồng/m3): Giá trên chưa bao gồm 5% thuế VAT và 10% phí BVMT

Bảng giá nước sinh hoạt mới nhất tại Nghệ An cho gia đình & cơ quan

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 41/2018/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 02 tháng 10 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TẠI CÁC ĐÔ THỊ DO CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC NGHỆ AN SẢN XUẤT, CUNG ỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ các Nghị định: số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá, số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính V/v ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn sinh hoạt;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Xây dựng – Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3079/TTr-STC ngày 26/9/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch (đạt các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền ban hành) tại các đô thị do Công ty Cổ phần cấp nước Nghệ An sản xuất cung ứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ dân cư là khách hàng sử dụng sản phẩm nước sạch do Công ty cổ phần cấp nước Nghệ An sản xuất, cung ứng.

b) Công ty Cổ phần cấp nước Nghệ An.

Điều 2. Mức giá sản phẩm nước sạch

1. Các đối tượng sử dụng dịch vụ cấp nước sạch do các nhà máy nước sạch Cầu Bạch và Hưng Vĩnh thuộc Công ty Cổ phần cấp nước Nghệ An sản xuất, cung ứng (gọi tắt là vùng Vinh và phụ cận).

TT

Đối tượng

Lượng nước sạch sử dụng/ tháng

Mức giá đã bao gồm thuế (đ/m3)

1 Nước dùng cho sinh hoạt cho các đối tượng hộ dân cư (kể cả nhà ở tập thể, sinh viên ở ký túc xá tập trung, người lao động thuê nhà để ở). – Mức từ 1m3 – 10 m3 đầu tiên (hộ/tháng)

8.300

– Từ trên 10m3 – 20 m3 (hộ/tháng).

9.700

– Từ trên 20 m3 – 30 m3(hộ/tháng).

13.000

-Trên 30 m3 (hộ/tháng)

14.500

2 Nước dùng cho sinh hoạt cho các cơ quan hành chính sự nghiệp, bệnh viện, trường học, lực lượng vũ trang, an ninh (không SXKD) Theo sử dụng thực tế

13.000

3 Nước dùng cho hoạt động sản xuất vật chất Theo sử dụng thực tế

16.200

4 Nước dùng cho các hoạt động kinh doanh dịch vụ Theo sử dụng thực tế

20.000

2. Các đối tượng sử dụng dịch vụ cấp nước sạch do các nhà máy nước sạch khác thuộc Công ty Cổ phần cấp nước Nghệ An sản xuất, cung ứng:

TT

Đối tượng

Lượng nước sạch sử dụng/ tháng

Mức giá đã bao gồm thuế (đ/m3)

1 Nước dùng cho sinh hoạt cho các đối tượng hộ dân cư (kể cả nhà ở tập thể, sinh viên ở ký túc xá tập trung, người lao động thuê nhà để ở). – Mức từ 1m3 – 10 m3 đầu tiên (hộ/tháng).

6.400

– Từ trên 10m3 – 20 m3 (hộ/tháng).

8.000

– Từ trên 20 m3 – 30 m3(hộ/tháng).

9.600

-Trên 30 m3 (hộ/tháng).

12.700

2 Nước dùng cho sinh hoạt cho các cơ quan hành chính sự nghiệp, bệnh viện, trường học, lực lượng vũ trang, an ninh (không SXKD) Theo sử dụng thực tế

9.600

3 Nước dùng cho hoạt động sản xuất vật chất Theo sử dụng thực tế

12.000

4 Nước dùng cho các hoạt động kinh doanh dịch vụ Theo sử dụng thực tế

17.000

5 Nước dùng cho sinh hoạt cho các đối tượng hộ dân cư thuộc Thị trấn Huyện Tương Dương Theo sử dụng thực tế

5.000

6 Nước dùng cho sinh hoạt cho các đối tượng hộ dân cư thuộc Thị trấn huyện Kỳ Sơn Theo sử dụng thực tế

4.000

7 Nước sạch phục vụ sinh hoạt cho các đối tượng hộ dân cư Xã Thạch Giám-huyện Tương Dương lấy từ nhà máy nước Tương Dương Theo sử dụng thực tế

3.500

3. Mức giá trên đây đã bao gồm thuế VAT và chi phí dịch vụ bảo vệ môi trường rừng (52đồng/m3); chưa bao gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí thoát nước theo quy định; chi phí nước thô đầu vào được cơ cấu trong giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch trên tại khu vực Vinh và phụ cận (sản xuất tại nhà máy Hưng Vĩnh và Cầu Bạch) là 1.950đồng/m3, đối với nguồn nước lấy từ các công trình thủy lợi chi phí nước thô là 900đồng/m3.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 10 năm 2018; thay thế các Quyết định của UBND tỉnh, số: 37/2016/QĐ-UBND ngày 13/05/2016 về việc quy định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An và số 42/2016/QĐ-UBND ngày 31/05/2016 về việc điều chỉnh quy định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc Công ty Cổ phần cấp nước Nghệ AnThủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Bảng giá nước sinh hoạt các năm qua thay đổi thế nào?

Được biết tăng giá nước là cần thiết để phát triển ngành nước thành phố bởi chi phí đầu tư chiếm khoảng 72% giá thành nước sạch trong giai đoạn 5 năm từ năm 2015 – 2019. Tổng công suất nước cấp từ các nhà máy nước cho người dân thành phố sẽ phải tăng lên khoảng 3,7 triệu m3/ngày vào năm 2025, gấp 2,2 lần so với công suất hiện nay. . Bảng giá nước đề xuất tăng theo lộ trình từ 2015 – 2019 (đơn vị tính: đồng/m3): Giá trên chưa bao gồm 5% thuế VAT và 10% phí BVMT

Đối tượng sử dụng 2015 2016 2017 2018 2019
Sinh hoạt hộ nghèo (đến 4m3/người/tháng) 5.300 5.800 6.500 7.100 7.900
Sinh hoạt hộ dân cư:
 – Đến 4m3/người/tháng 6.000 6.600 7.300 8.100 8.900
 – Từ 4 – 6 m3/người/tháng 9.600 10.600 11.700 13.000 14.400
 – Trên 6 m3/người/tháng 11.800 13.100 14.400 16.000 17.700
Đơn vị sản xuất 9.800 10.800 12.000 13.200 14.600
Cơ quan, đoàn thể hành chính sự nghiệp 10.800 11.900 13.200 14.500 16.100
Đơn vị kinh doanh, dịch vụ 17.800 19.700 21.700 24.000 26.600
Khu chung cư, ký túc xá, khu lưu trú công nhân có hệ thống ống nội bộ Giảm 10% đơn giá nước sinh hoạt nêu trên
Khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất có hệ thống ống nội bộ Giảm 10% đơn giá nước sản xuất nêu trên
Khu thương mại dịch vụ, các chợ đầu mối có hệ thống ống nội bộ và phân phối cho đối tượng sử dụng nội bộ Giảm 10% đơn giá nước kinh doanh, dịch vụ nêu trên

Như vậy sau mỗi năm nước sạch lại tăng thêm một giá, cuộc sống của người dân khó khăn lại càng thêm khó khăn, trong khi thu nhập của người dân không có gì thay đổi nhưng các chi phí lại cứ lần lượt leo thang. Mặc dù tiền nước chỉ là một trong những chi phí rất nhỏ trong gia đình nhưng gộp lại các chi phí trong gia đình thì đó lại là vấn đề nan giải của người dân. Nước sạch là mặt hàng thiết yếu, nên chăng trong giai đoạn hiện nay Nhà nước sử dụng quỹ bình ổn để không tăng giá nước, góp phần ổn định đời sống của người dân.

Tags: giá nước sạch tại nghệ an, giá nước sạch ở vinh, bảng giá nước sạch nghệ an, giá nhà máy nước ở nghệ an, 

Related Posts