Xét nghiệm nước tại TP. Vinh, Nghệ An và Hà Tĩnh ở đâu uy tín và giá rẻ? trước khi tìm ra giải pháp xử lý nguồn nước bị ô nhiễm này thì chúng ta cần phải biết, nguồn nước đang sử dụng ở tình trạng nào ? nước nhiễm gì ? Mức độ ô nhiễm ra sao ?. Và câu hỏi mà rất nhiều người quan tâm là “ Xét nghiệm nước ở đâu ? ” Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu các địa chỉ xét nghiệm nước uy tín tại Nghệ An và Hà Tĩnh, cũng như hướng dẫn cách lấy mẫu nước xét nghiệm để có kết quả chính xác nhất
Mục Lục
Tình trạng ô nhiễm nước hiện nay
Trước tình trạng nguồn nước đang bị ô nhiễm trầm trọng, đặc biệt là ở những quận huyện, không chỉ nước giếng khoan mà nguồn nước máy do các cơ sở cung cấp nước thành phố cũng đang gặp vấn đề: nước nhiễm asen, sắt phèn, mangan, canxi, amoni, chì…Nước nhiễm hóa chất, chất độc, thuốc trừ sâu, chẩy tẩy rửa, nước nhiễm vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh.
Đứng trước nguồn nước nhiễm độc đó, mỗi chúng ta cần chủ động lên phương án bảo vệ sức khỏe người thân và gia đình. Nhưng trước khi tìm ra giải pháp xử lý nguồn nước bị ô nhiễm này thì chúng ta cần phải biết, nguồn nước đang sử dụng ở tình trạng nào ? nước nhiễm gì ? Mức độ ô nhiễm ra sao ?. Và câu hỏi mà rất nhiều người quan tâm là “ Xét nghiệm nước ở đâu ? ” Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu các địa chỉ xét nghiệm nước uy tín tại Nghệ An và Hà Tĩnh, cũng như hướng dẫn cách lấy mẫu nước xét nghiệm để có kết quả chính xác nhất
Xét nghiệm nước sinh hoạt ở Vinh, Nghệ An và Hà Tĩnh
Tiêu chuẩn nước sinh hoạt ăn uống hiện nay: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống QCVN 01:2009/BYT do Cục Y Tế dự phòng và Môi trường biên soạn, được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo thông tư số: 04/2009/TT – BYT ngày 17/6/2009. Đây là tiêu chuẩn nước ăn uống mới nhất hiện nay.
Ngoài ra, đối với nước sinh hoạt có QCVN 02:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.
Nước dùng sinh hoạt ăn uống của gia đình bạn cần phải đạt các chỉ tiêu trong quy chuẩn để đảm bảo sức khỏe. Khi xét nghiệm các chỉ tiêu mà vượt quá tiêu chuẩn quy định bạn cần tìm rõ nguyên nhân và hướng giải pháp để xử lý. Một số thành phần kim loại nặng như: Asen (As), Nitrit (NO2-), Mangan (Mn), Sắt (Fe)… Nếu thành phần vượt quá sẽ dẫn tới rất nhiều căn bệnh nguy hiểm.
Theo tiêu chuẩn nước ăn uống có những 109 chỉ tiêu, nếu xét nghiệm hết thì sẽ gây tốn kém rất nhiều kinh phí vậy cần xét nghiệm những chỉ tiêu nào? chỉ tiêu nào là quan trọng nhất?
Các chỉ tiêu quan trọng nhất trong tiêu chuẩn nước sinh hoạt ăn uống
+ Nhóm chỉ tiêu cảm quan
STT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị | Giới hạn tối đa cho phép | Phương pháp thử | Mức độ giám sát |
Chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ | |||||
1. | Màu sắc(*) | TCU | 15 | TCVN 6185 – 1996(ISO 7887 – 1985) hoặc SMEWW 2120 | A |
2. | Mùi vị(*) | – | Không có mùi, vị lạ | Cảm quan, hoặc SMEWW 2150 B và 2160 B | A |
3. | Độ đục(*) | NTU | 2 | TCVN 6184 – 1996(ISO 7027 – 1990)
hoặc SMEWW 2130 B |
A |
Các chỉ tiêu này có thể quan sát, đánh giá bằng thị giác, khứu giác, xúc giác, thính giác và vị giác.
+ Nhóm chỉ tiêu khác: pH, độ cứng, vi sinh, kim loại nặng,… đánh giá mức độ nguy hại hay an toàn với người sử dụng. Đây là các chỉ tiêu rất quan trọng trong nước sinh hoạt ăn uống.
STT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị | Giới hạn tối đa cho phép | Phương pháp thử | Mức độ giám sát | ||
I. Chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ | |||||||
1. | pH(*) | – | Trong khoảng6,5-8,5 | TCVN 6492:1999 hoặc SMEWW 4500 – H+ | A | ||
2. | Độ cứng, tính theo CaCO3(*) | mg / l | 300 | TCVN 6224 – 1996 hoặc SMEWW 2340 C | A | ||
3. | Tổng chất rắn hoà tan (TDS) (*) | mg / l | 1000 | SMEWW 2540 C | B | ||
4. | Hàm lượng Amoni(*) | mg / l | 3 | SMEWW 4500 – NH3 C hoặcSMEWW 4500 – NH 3 D | B | ||
5. | Hàm lượng Asen tổng số | mg / l | 0,01 | TCVN 6626:2000 hoặc SMEWW 3500 – As B | B | ||
6. | Hàm lượng Clorua(*) | mg / l | 250300 (**) | TCVN6194 – 1996(ISO 9297 – 1989) hoặc SMEWW 4500 – Cl– D | A | ||
7. | Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ + Fe3+)(*) | mg / l | 0,3 | TCVN 6177 – 1996 (ISO 6332 – 1988) hoặc SMEWW 3500 – Fe | A | ||
8. | Hàm lượng Chì | mg / l | 0,01 | TCVN 6193 – 1996 (ISO 8286 – 1986)SMEWW 3500 – Pb A | B | ||
9. | Hàm lượng Mangan tổng số | mg / l | 0,3 | TCVN 6002 – 1995(ISO 6333 – 1986) | A | ||
10. | Hàm lượng Thuỷ ngân tổng số | mg / l | 0,001 | TCVN 5991 – 1995 (ISO 5666/1-1983 – ISO 5666/3 -1983) | B | ||
11. | Hàm lượng Nitrat | mg / l | 50 | TCVN 6180 – 1996(ISO 7890 -1988) | A | ||
12. | Hàm lượng Nitrit | mg / l | 3 | TCVN 6178 – 1996 (ISO 6777-1984) | A | ||
13. | Chỉ số Pecmanganat | mg / l | 2 | TCVN 6186:1996 hoặc ISO 8467:1993 (E) | A | ||
Vi sinh vật |
|||||||
14. | Coliform tổng số | Vi khuẩn/100ml | 0 | TCVN 6187 – 1,2 :1996(ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222 | A | ||
15. | E.coli hoặc Coliform chịu nhiệt | Vi khuẩn/100ml | 0 | TCVN6187 – 1,2 : 1996(ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222 | A | ||
Chỉ tiêu nào cũng đều có ý nghĩa và mức độ quan trọng riêng. Tuy nhiên, các chỉ tiêu về kim loại nặng (Sắt, mangan, asen,…), Nitrit, amoni và vi sinh vật là những chỉ tiêu gây nguy hiểm lớn nhất tới sức khỏe của con người. Để chắc chắn rằng mình đang sử dụng nguồn nước sạch các bạn hãy tới các đơn vị đo lường, viện nghiên cứu, phòng chuyên gia nước,… để có thể được tư vấn, xét nghiệm về nguồn nước và các biện pháp nâng cao chất lượng nước sinh hoạt ăn uống.
Xét nghiệm nước thải tại Thành phố Vinh, Nghệ An và Hà Tĩnh
Nước thải là nước đã được thải ra sau khi đã sử dụng hoặc được tạo ra trong một quá trình công nghệ và không còn giá trị trực tiếp đối với quá trình đó” (TCVN 5980 – 1995).
Nguồn phát sinh nước thải bao gồm: khu dân cư, khu vực văn phòng, trung tâm thương mại, các bệnh viện, các nhà máy sản xuất, khu công nghiệp, sản xuất nông nghiệp, hoạt động vui chơi giải trí. Ngoài ra, nước thải còn phát sinh từ nước ngầm, nước bề mặt hoặc nước mưa. Do đó lưu lượng nước thải cũng như hàm lượng các chất bẩn có trong nước thải không giống nhau và chủ yếu phụ thuộc vào lưu lượng nước sử dụng (nước đầu vào), loại hình sản xuất (đối với ngành công nghiệp, nông nghiệp), loại hình hoạt động (như bệnh viện, trường học, khu dân cư, v.v.).
Trong nước thải thường chứa các thành phần độc hại và có thể có các vi khuẩn gây bệnh nên nếu nước thải không được xử lý, khi xả vào nguồn tiếp nhận tự nhiên sẽ có khả năng tiêu diệt hoặc làm biến đổi các loài thủy sinh, làm thay đổi chất lượng của các loại nguồn nước (nguồn nước bề mặt hoặc nguồn nước ngầm). Đối với sức khỏe cộng đồng, nếu nước thải chưa được xử lý xả vào nguồn khai thác nước ăn uống hoặc sinh hoạt, nó có thể gây ra các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm (có thể gây chết người) như tiêu chẩy, tả, lỵ, thương hàn, v.v. Ngoài ra, các thành phần độc hại có trong nước thải như kim loại nặng, hóa chất gây độc tế bào có thể tích lũy lâu dài trong cơ thể và gây bệnh mãn tính hoặc cấp tính.
Một số tiêu chuẩn thải: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945 – 2005 về Tiêu chuẩn thải – Nước thải công nghiệp do Bộ Khoa học và công nghệ ban hành Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp (Trích TCVN 5945-2005)
TT |
Thông số phân tích |
Đơn vị |
TCVN 5945-2005 |
|
A |
B |
|||
1 |
pH |
– |
6 – 9 |
5,5 – 9 |
2 |
COD |
mg/L |
50 |
80 |
3 |
BOD5 (200C) |
mg/L |
30 |
50 |
4 |
Chất rắn lơ lửng |
mg/L |
50 |
100 |
5 |
Tổng Nito |
mg/L |
15 |
30 |
6 |
Tổng Phôtpho |
mg/L |
4 |
6 |
7 |
Dầu mỡ khoáng |
mg/L |
5 |
5 |
8 |
Dầu động thực vật |
mg/L |
10 |
20 |
9 |
Mn |
mg/L |
0,5 |
1 |
10 |
As |
mg/L |
0,05 |
0,1 |
11 |
Pb |
mg/L |
0,1 |
0,5 |
12 |
Cd |
mg/L |
0,005 |
0,01 |
13 |
Cu |
mg/L |
2 |
2 |
14 |
Hg |
mg/L |
0,005 |
0,01 |
15 |
Coliform |
mg/L |
3000 |
5000 |
|
Cột A: Nước thải có thể đổ vào thủy vực dùng làm nguồn nước cho mục đích sinh hoạt
Cột B: Nước thải được đổ vào các thủy vực nhận thải khác trừ các thủy vực quy định ở cột A |
Nguồn: Quy chuẩn Việt Nam QCVN 28:2010/BTNMT về nước thải y tế do Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành
Địa chỉ xét nghiệm nước tp vinh, Nghệ An và Hà Tĩnh
Công ty Môi Trường Việt được biết đến như một trong những công ty mạnh về ngành nước trong đó chuyên cung cấp các loại máy lọc nước nước cho gia đình cơ quan, nếu bạn muốn có mức giá ưu đãi, chất lượng được khẳng định từ đại lý chính hãng, độ bảo hành cao hãy gọi cho Công ty Môi Trường Việt để có được mức giá máy lọc nước rẻ nhất
- ĐỊA CHỈ: SỐ 63 HERMANN, P.HƯNG PHÚC, TP.VINH, NGHỆ AN
- HOTLINE: 091817.6626
Công ty CPTM Môi Trường Việt là đơn vị đi đầu, về xử lý nước giếng khoan, nước máy, nước thải tại Nghệ An, Hà Tĩnh, và Là nhà phân phối máy lọc nước AO Smith, Nikawa, Haohsing, Kangaroo, Korihome, Karofi địa bàn Nghệ An, Hà Tĩnh. Chuyên sửa chữa máy lọc nước tại Tp.Vinh, Nghệ An, Hà Tĩnh. MÁY LỌC NƯỚC, Hệ thống lọc nước sinh hoạt gia đình, khách sạn, nhà hàng, cơ quan, công ty, xây dựng chung cư không còn xa lạ đối với người sử dụng nhưng đâu là sản phẩm chất lượng lại là điều mà mọi người đều quan tâm.
Tags: xét nghiệm nước, xét nghiệm nước nghệ an, xét nghiệm nước hà tĩnh, xét nghiệm nước giá rẻ, xét nghiệm nước sinh hoạt, xét nghiệm nước thải, xét nghiệm nước tp vinh